Xoài sấy dẻo Biotechcare được sản xuất từ thịt quả xoài tươi, được sấy ở nhiệt độ thấp và xử lý khử trùng bằng tia UV bảo toàn được các hoạt chất sinh học có trong xoài và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sản phẩm không dùng chất màu và chất bảo quản nhân tạo.CategoriesNông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh Trái cây sấy biotechcare Xoài sấy biotechcare Xoài sấy dẻo biotechcare

XOÀI SẤY DẺO BIOTECHCARE

Giới thiệu

Sản phẩm được sản xuất từ 95% quả xoài, được khử trùng bằng tia UV theo công nghệ hiện đại, không sử dụng hương liệu nhân tạo.

Thành phần: 95% xoài tươi.

Lợi ích cho sức khỏe:

Quả xoài (Mangifera indica L.) có giá trị dinh dưỡng cao và có lợi cho sức khỏe do chứa các thành phần dinh dưỡng và hoạt chất sinh học quan trọng. Các thành phần dinh dưỡng của xoài có thể được nhóm lại thành các chất dinh dưỡng đa lượng (tinh bột, protein, amino acid, chất béo và acid hữu cơ), vi chất dinh dưỡng (vitamin và khoáng chất) và các hoạt chất sinh học (polyphenol, carotenoid và cấu tử dễ bay hơi). Quả xoài chứa carbohydrate cấu trúc có vai trò như các chất xơ trong cơ thể con người bao gồm pectin, cellulose và hemicellulose. Quả xoài giàu vitamin A và nhiều chất khoáng quan trọng cho cơ thể con người bao gồm calci, sắt, phosphore, kẽm, đồng và selen.

Bên cạnh các chất dinh dưỡng, xoài là nguồn quan trọng các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học bao gồm: polyphenol (catechin, quercetin, kaempferol, rhamnetin, anthocyanin, tannic acid) mangiferin và carotenoid. Đây là các hợp chất đã được khoa học chứng minh có khả năng kháng oxi hóa, kháng viêm, có tác dụng bảo vệ tim mạch, chống lão hóa và giúp cơ thể ngăn ngừa ung thư.

Xoài sấy dẻo Biotechcare được sản xuất từ thịt quả xoài tươi, được sấy ở nhiệt độ thấp và xử lý khử trùng bằng tia UV bảo toàn được các hoạt chất sinh học có trong xoài và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sản phẩm không dùng chất màu và chất bảo quản nhân tạo.

Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng trực tiếp.

Bảo quản: Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Đóng bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Quy cách đóng gói: Túi zip hút chân không 200g, 500g

HSD: 12 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesHồng sấy biotechcare Hồng sấy dẻo biotechcare Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh Trái cây sấy biotechcare

HỒNG SẤY DẺO BIOTECHCARE

Giới thiệu

Sản phẩm được sản xuất từ 100% quả hồng, được khử trùng bằng tia UV theo công nghệ hiện đại, không sử dụng chất bảo quản và hương liệu nhân tạo.

Thành phần: 100% quả hồng tươi.

Lợi ích cho sức khỏe:

Quả hồng (Diospyros kaki L.) là loại quả nhiệt đới nhiều xơ, rụng lá thuộc họ Ebenaceae. Hồng thường được trồng ở những vùng ấm áp trên thế giới bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Brazil, Thổ Nhĩ Kỳ và Ý. Quả hồng không quá phổ biến ở các nước châu Âu nhưng nhu cầu sử dụng hồng tại các này đang tăng lên do nhận thức của người tiêu dùng về tiềm năng tăng cường sức khỏe của nó.

Thành phần dinh dưỡng của quả hồng nổi bao gồm 80,3% nước, 0,58% protein, 0,19% lipid tổng số, 18,6% carbohydrate tổng số và một số khoáng chất (magiê, sắt, kẽm, đồng, mangan, v.v.). Quả hồng giàu chất xơ và vitamin C, đặc biệt giàu các hoạt chất sinh học bao gồm polyphenol và carotenoid. Sở hữu các các thành phần hóa học trên, quả hồng tốt cho thị lực (giàu caroten là tiền vitamin A), tăng cường hệ miễn dịch, tốt cho tiêu hóa, kháng oxi hóa, kháng viêm, chống ung thư, hỗ trợ giảm cân, tốt cho người bị bệnh tim mạch, tiểu đường.

Hồng sấy dẻo Biotechcare được sản xuất từ quả hồng tươi, được sấy ở nhiệt độ thấp và xử lý khử trùng bằng cồn, tia UV bảo toàn được các hoạt chất sinh học có trong hồng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sản phẩm không dùng chất màu và chất bảo quản nhân tạo.

Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng trực tiếp.

Bảo quản: Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Đóng bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Quy cách đóng gói: Túi zip hút chân không 500g, 1000g

HSD: 15 ngày trong ngăn mát tủ lạnh hoặc 3 tháng trong ngăn đá.

Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesNông trại thiên nhiên Ổi sấy biotechcare Ổi sấy dẻo biotechcare Thực phẩm lành mạnh Trái cây sấy biotechcare

ỔI SẤY DẺO BIOTECHCARE

Giới thiệu

Sản phẩm được sản xuất từ 95% quả ổi, được khử trùng bằng tia UV theo công nghệ hiện đại, không sử dụng hương liệu nhân tạo.

Thành phần: 95% ổi tươi.

Lợi ích cho sức khỏe:

Ỏi (Psidium guajava (Linn.)) được coi là quả táo của người nghèo ở vùng nhiệt đới (poor man’s apple of the tropics). Ổi cũng luôn nằm trong danh sách các loại quả tuyệt với “super fruits” với các giá trị dinh dưỡng và hoạt chất sinh học chứa trong nó. Ổi rất giàu xơ thực phẩm, vitamin A, C, folic acid và các chất khoáng bao gồm kali, đồng và mangan. Ổi đặc biệt giàu vitamin C. 

Theo các công bố khoa học, một khẩu phần (serving) ổi thỏa mãn 100% hàm lượng vitamin C cho người trưởng thành. Các hoạt chất sinh học trong ổi bao gồm polyphenol, triterpene, carotenoid và tinh dầu. Các hợp chất này giúp quả ổi sở hữu nhiều dược tính quan trọng bao gồm chống tiêu chảy, hạ huyết áp, bảo vệ gan, chống oxy hóa, kháng khuẩn, hoạt động hạ đường huyết và chống đột biến gen.

Ổi sấy dẻo Biotechcare được sản xuất từ quả ổi tươi, được sấy ở nhiệt độ thấp và xử lý khử trùng bằng tia UV bảo toàn được các hoạt chất sinh học có trong ổi và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sản phẩm không dùng chất màu và chất bảo quản nhân tạo.

Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng trực tiếp.

Bảo quản: Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Đóng bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Quy cách đóng gói: Túi zip hút chân không 200g, 500g

HSD: 12 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesĐông trùng hạ thảo biotechcare Mẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO BIOTECHCARE

Giới thiệu

Đông trùng hạ thảo thuộc giống Cordyceps là loại nấm ký sinh trên côn trùng được sử dụng như dược liệu chống ung thư, chống viêm, chống oxy hoá, tăng cường sinh lực, cải thiện sức khỏe,… trong y học cổ truyền của Trung Quốc từ cách đây hơn 2000 năm. Cordyceps được gọi là DongChongXiaCao ở Trung Quốc có nghĩa là sâu vào mùa đông – cỏ vào mùa hè hay nói cách khác là “Đông trùng hạ thảo”.

Có hai loài thuộc giống Cordyceps hiện nay đang được nghiên cứu rất nhiều để nuôi trồng và chiết xuất các hoạt chất sinh học do có giá trị dược liệu cao. Đó là loài Cordyceps sinensis và loài Cordyceps militaris. Loài C. sinensis phát triển và phân bố rất hạn chế trong tự nhiên, hiện chưa được nuôi thành công trong môi trường nhân tạo. Loài C. militaris (thường còn được gọi là nấm cam sâu bướm), chứa các hợp chất hóa học tương tự như của loài C. sinensis, hiện có thể nuôi trong môi trường nhân tạo ở quy mô lớn đảm bảo có dược tính tốt.


Quả thể của nấm C. militaris dùng làm thực phẩm, trong các món hầm, súp, trà,… ở các nước Đông Nam Á như Hongkong, Đài Loan, Trung Quốc để tăng cường sức khỏe, phòng và hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh. Quả thể và sinh khối nấm cũng được sử dụng làm thuốc nhằm tăng cường chức năng thận, phổi, chống lão hóa, điều hòa giấc ngủ, viêm phế quản mãn tính, chống ung thư, kháng viêm, tăng cường sinh lực.


Lợi ích cho sức khỏe:

Thành phần hóa học của thể quả nấm C. militaris gồm: Protein (40,69%) với 18 amino acid cấu tạo; Các loại vitamin: vitamin A (34,7 mg/gam), vitamin B1 (13,0 mg/gam); Các nguyên tố khoáng: Se (0,44 ppm), Zn (130,0 ppm), Cu (29,15 ppm); cordycepin (1,52%); cordycepic acid (11,8%); polysaccharide (30%). Các hợp chất này góp phần tạo nên giá trị dinh dưỡng và giá trị dược liệu của nấm C. militaris.


Theo như nhiều nghiên cứu gần đây đã chứng minh nấm Cordyceps spp. có tác dụng chống tế bào ung thư, điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, chống viêm, diệt khuẩn, chống lão hóa, bảo vệ thần kinh, thận…


Đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều trị ung thư

Tác dụng chống ung thư của đông trùng hạ thảo được đề cập đến trong nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả ở nhiều quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu lâm sàng được tiến hành tại Trung Quốc, Nhật Bản trên các bệnh nhân ung thư khác nhau cho thấy khi sử dụng 6 g đông trùng hạ thảo mỗi ngày kết hợp với hoá trị trong vòng 2 tháng đã làm giảm đáng kể kích thước khối u. Hiện tượng trên không xảy ra ở các bệnh nhân chỉ được chữa trị bằng hoá trị liệu, bức xạ.


Các nghiên cứu khoa học cũng chỉ ra tác dụng kìm hãm sự phát triển của các dòng tế bào ung thư bởi nấm C. militaris. Dịch chiết từ thể quả C. militaris có tác dụng chống ung thư, hiệu quả đối với hai loại tế bào màng trong tĩnh mạch rốn là HT1080 và B16-F10 do có khả năng chống lại sự tạo thành các mạch máu mới bằng cách giảm sự biểu hiện của bFGF, một trong những nhân tố kích thích quá trình này. Dịch chiết bằng nước ấm từ nấm C. militaris có tác dụng kìm hãm sự phát triển của dòng tế bào ung thư máu ở người bằng cách gây ra hiện tượng tự chết của các tế bào thông qua sự hoạt hóa enzyme caspase-3. Dịch chiết từ nấm C. militaris ức chế mạnh hai dòng tế bào ung thư là K562 (tế bào ung thư máu-leukemia) và Du145 (tế bào ung thư tuyến tiền liệt-prostate carcinoma).


Các thành phần hoạt tính sinh học có tác động chống ung thư chủ yếu từ nấm C. militaris là polysaccharide, sterol, adenosine và cordycepine. Cơ chế kháng ung thư có thể bao gồm: (i) tăng cường chức năng của hệ thống miễn dịch và miễn dịch tự nhiên; (ii) ức chế có chọn lọc tổng hợp RNA, từ đó ảnh hưởng tới tổng hợp protein; (iii) hoạt động chống oxy hóa và chống các gốc tự do; (iv) chống đột biến; (v) làm nhiễu quá trình sao chép của virus cảm ứng khối u; (vi) cảm ứng methyl hóa acid nucleic.


Đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều trị các bệnh về tim mạch

Các hợp chất adenosine, deoxy-adenosine… trong Đông trùng hạ thảo có khả năng hạ huyết áp, hạ đường huyết, điều tiết khí oxy cho máu và chống rối loạn nhịp tim. Cơ chế chính xác kiểm soát loạn nhịp tim chưa được hiểu hoàn toàn nhưng có khả năng liên quan đến sự có mặt của adenosin bởi lẽ hợp chất này được chứng minh có tác dụng đến mạch vành và tuần hoàn não. Trong các nghiên cứu bệnh nhân bị suy tim mãn tính, việc sử dụng lâu dài đông trùng hạ thảo kết hợp với phương pháp điều trị thông thường làm gia tăng chất lượng cuộc sống tổng thể.


Bên cạnh đó, các hợp chất adenosine, deoxy-adenosine trong đông trùng hạ thảo ngăn cản kết tụ tiểu cầu, sự tạo thành huyết khối, làm tan huyết khối. Trên thực tế, enzyme tiêu sợi huyết tách chiết từ nấm C. militaris có hoạt tính gắn fibrin do đó xúc tiến việc phân hủy fibrin. Enzyme này có khả năng sử dụng trong điều trị tan huyết khối tương tự như các enzym fibrinolytic mạnh khác như nattokinase cho bệnh tim lão hóa ở người.


Tăng cholesterol trong máu là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã bị rối loạn về chức năng trao đổi chất. Đây là một trong những nguyên nhân làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. Đông trùng hạ thảo đã được chứng minh là có tác dụng giảm lượng cholesterol rất hiệu quả.


Đông trùng hạ thảo điều trị rối loạn, suy giảm chức năng tình dục

Từ thế kỉ 15, người Tây Tạng đã sử dụng Đông trùng hạ thảo để thúc đẩy sản xuất tinh dịch ở nam giới. Ngày nay, nhiều thí nghiệm trên các bệnh nhân ở mọi lứa tuổi, giới tính đều cho thấy Đông trùng hạ thảo giúp hỗ trợ điều trị rối loạn, suy giảm chức năng tình dục và các vấn đề liên quan đến sinh sản của cơ thể.


Đông trùng hạ thảo loại bỏ bệnh mãn tính

Sử dụng Đông trùng hạ thảo trong một thời gian dài sẽ giúp loại bỏ các bệnh như viêm dạ dày mãn tính, viêm gan mãn tính, hen suyễn mãn tính, viêm khí quản mãn tính… Chiết xuất từ đông trùng hạ thảo đã được chứng minh có khả năng ức chế các cơn co thắt khí quản ở bệnh nhân hen.


Đông trùng hạ thảo giúp giảm mệt mỏi

Sự chuyển hóa các hợp chất polysaccharid, aminoacid, vitamin trong đông trùng hạ thảo làm giảm mệt mỏi nhờ gia tăng adenosin triphosphate (ATP) – nguồn năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào trong cơ thể. Nhờ vậy mà cơ thể luôn khỏe mạnh, tràn đầy sức sống.


Cư dân Tây tạng và Nepal đã khẳng định việc dùng đông trùng hạ thảo giúp họ có thêm năng lượng và chống lại bệnh tật gây nên bởi địa hình núi cao nơi họ sinh sống. Nghiên cứu khoa học thực hiện trên nhóm đối tượng người già cho thấy việc sử dụng đông trùng hạ thảo làm giảm đáng kể các triệu chứng mệt mỏi, ớn lạnh, chóng mặt, ù tai và mất trí nhớ, trong khi không có cải thiện nào được quan sát trong nhóm giả dược (không dùng đông trùng hạ thảo). Đông trùng hạ thảo cải thiện tình trạng thở ngắn và làm giảm sự mệt mỏi ở những bệnh nhân bị suy tim mạn tính hoặc được sử dụng bởi vận động viên và để cải thiện độ bền và tăng mức năng lượng.


Đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều trị bệnh gan

Đông trùng hạ thảo thường được sử dụng làm phụ điều trị viêm gan mãn tính B và C. Trong một nghiên cứu, chiết xuất đông trùng hạ thảo và một số chất chiết xuất từ nấm được sử dụng như một chất phụ trợ cho lamivudine để điều trị viêm gan B. Lamivudine là một thuốc kháng virus thông thường được sử dụng trong điều trị viêm gan. Trong nghiên cứu này, nhóm tiếp nhận Cordyceps và các loại chất chiết xuất nấm khác có kết quả điều trị tốt hơn trong một thời gian ngắn hơn thời gian so với nhóm đối chứng chỉ nhận được lamivudine. Ở một nghiên cứu khác thực hiện trên 22 bệnh nhân được chẩn đoán bằng bệnh xơ gan sau mổ, sau ba tháng sử dụng 6-9 g đông trùng hạ thảo mỗi ngày, các bệnh nhân cho thấy chức năng gan có sự cải thiện rõ rệt.


Đông trùng hạ thảo làm chậm quá trình nhân lên của virus (HIV, SARS CoV 2, các loại cúm khác, sốt xuất huyết,…): Acidic polysaccharide tách chiết từ nấm Cordyceps militaris đã được chứng minh có khả năng ứng dụng trong điều trị cúm A. Cordycepin trong nấm có khả năng kìm hãm sự nhân lên của virus SARS CoV 2 và virus sốt xuất huyết. Một trong những hoạt chất của nhóm HEAA (Hydroxy-Etyl-Adenosin-Analogs) trong Đông trùng hạ thảo được các chuyên gia Mỹ, Nhật sử dụng để bào chế thuốc chống HIV/AIDS.


Đông trùng hạ thảo chống oxi hóa và làm chậm quá trình lão hóa

Các hợp chất kháng oxi hóa trong nấm vô hoạt các gốc tự do do đó hạn chế sự xuất hiện của “stress oxi hóa” là nguyên nhân của quá trình lão hóa sớm và nhiều bệnh mãn tính khác như ung thư, tim mạch. Việc sử dụng đông trùng hạ thảo giúp hạn chế tác dụng có hại của các gốc tự do, duy trì lâu dài tuổi trẻ và hạn chế nguy cơ mắc các bệnh ung thư và tim mạch.


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesMẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

7 lợi ích sức khỏe từ quả thanh long mà bạn cần biết

Nhắc đến trái cây nhiệt đới, hẳn là không thể không nhớ đến thanh long – loại quả ngọt mát nhưng chứa rất nhiều dinh dưỡng và lợi ích đối với sức khỏe mà không phải ai cũng biết.

Thanh long (Dragon fruit) có hình dạng khá lạ mắt. Mỗi quả chứa khoảng 60 calo, giàu vitamin C, B1, B2, B3 và các chất khoáng như sắt, canxi và phốt pho. Tuy nhiên, giá trị dinh dưỡng mà thanh long ruột đỏ và ruột trắng mang lại còn nhiều hơn thế nữa.

Những lợi ích sức khỏe mà thanh long đem lại

1. Thanh long có hiệu quả chống lão hóa

Chất chống oxy hóa rất cần thiết trong việc đem lại cho bạn làn da luôn căng đầy và săn chắc. Chất này giúp chống lại các gốc tự do trong cơ thể – nguyên nhân gây ra các căn bệnh như ung thư. Loại trái cây này là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa dồi dào vì nó chứa rất nhiều vitamin C. Thậm chí, bạn có thể đắp mặt nạ thiên nhiên từ thanh long với mật ong thay cho các loại mặt nạ chống lão hóa.

2. Thanh long giúp ngăn ngừa ung thư

Ngoài vitamin C, quả thanh long còn chứa nhiều carotene – chất có khả năng chống lại tế bào sản sinh ung thư bao gồm cả việc giảm khối u ung thư. Hơn nữa, lycopene – chất tạo màu đỏ cho loại quả này được chứng minh có tác dụng làm chậm nguy cơ mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt.

3. Tăng cường sức khỏe tim mạch

Thực phẩm này có khả năng làm giảm hàm lượng cholesterol có hại cho cơ thể đồng thời tăng cường các chất béo có lợi cho cơ thể, nhờ đó giúp tim mạch hoạt động tốt hơn. Một nghiên cứu đăng trên tờ Pharmacognosy Research năm 2010 cho thấy ăn nhiều trái thanh long sẽ giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và ngăn ngừa bệnh cao huyết áp. Loại trái cây thần kỳ này là nguồn giàu chất béo bão hòa đơn tốt cho sức khỏe của tim mạch.

4. Thanh long chứa nhiều sắt giúp bổ máu

Điều này nghe có vẻ lạ, nhưng chất sắt − nguyên liệu cần thiết để cơ thể sản xuất hemoglobin – có rất nhiều trong thanh long. Hemoglobin, còn được gọi là huyết sắc tố, vốn là một protein phức chứa ion sắt trong hồng cầu và chiếm 33% trọng lượng hồng cầu. Loại protein này có nhiệm vụ vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về phổi. Do đó ăn nhiều trái thanh long sẽ cung cấp nhiều chất sắt cho cơ thể, tăng lưu thông máu.

5. Ngăn ngừa bệnh tiểu đường

Lượng chất xơ cao trong thanh long cực kỳ tốt cho những người mắc bệnh tiểu đường vì chất xơ có thể giúp ổn định lượng đường huyết trong máu thể bằng cách triệt tiêu lượng đường dư thừa. Tuy nhiên, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ sự thay đổi nào trong chế độ ăn uống để đảm bảo rằng loại trái cây này thực sự phù hợp với bạn.

6. Thanh long hỗ trợ cải thiện hệ tiêu hóa

Như bạn đã biết thì quả thanh long chứa nhiều chất xơ giúp cải thiện hoạt động của đường ruột vì chất xơ có thể dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa. Ăn nhiều thực phẩm này sẽ giúp bạn giảm nguy cơ mắc các triệu chứng như táo bón và hội chứng ruột kích thích (IBS).

7. Thanh long sẽ làm dịu làn da cháy nắng

Bạn hoàn toàn có thể tự tạo ra hỗn hợp có công dụng làm dịu da cháy nắng bằng cách trộn thanh long, dưa leo và mật ong lại với nhau. Vì loại trái này giàu vitamin B3, thoa hỗn hợp này sẽ giúp dưỡng ẩm và làm mát vùng làn da rám nắng. Ngoài ra, mỗi quả còn chứa nhiều nước, 100g thịt loại quả này có chứa 80−90g nước nên ăn vào sẽ giúp bổ sung nước cho cơ thể.

8. Thanh long có giá trị dinh dưỡng rất cao

Theo hướng dẫn MyPlate của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, thanh long chứa nhiều thành phần gồm các vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe. Chúng là nguồn cung cấp tuyệt vời vitamin A, vitamin C, sắt, canxi, chất xơ và ma-giê. Một quả thanh long chỉ có 60 calo nhưng chứa đến 2,9 g chất xơ. Do đó, nó trở thành loại trái cây hoàn hảo hay còn được gọi là “siêu trái cây” – “super fruit”!

Một khẩu phần thanh long (khoảng 170 grams), gồm các giá trị dinh dưỡng sau:

  • Lượng calo: 102
  • Chất béo: 0 gram
  • Protein : 2 gram
  • Carbohydrate: 22 gram
  • Chất xơ: 5 gram
  • Đường: 13 gram

Bạn cũng sẽ nhận được các vitamin và khoáng chất:

  • Vitamin A : 100 đơn vị quốc tế (IU)
  • Vitamin C : 4 miligam
  • Canxi : 31 miligam
  • Sắt: 1 gram
  • Ma-giê : 68 miligam
  • Khác: Vitamin E, Đồng vi lượng…

Ngoài các chất dinh dưỡng thiết yếu, thanh long còn cung cấp các hợp chất thực vật có lợi như polyphenol, carotenoids và betacyanin.

Bổ sung thanh long vào chế độ ăn uống hàng ngày

Bạn cảm thấy chán ngán vì cứ ăn táo và chuối hàng ngày? Vậy thay vào đó, bạn hãy thử ăn loại trái cây này ngay nào! Hãy yên tâm vì trái thanh long hoàn toàn tốt cho sức khỏe. Bạn có thể ăn loại quả này như một món ăn nhẹ hoặc thử dùng các công thức nấu ăn với loại quả này như: sinh tố, rượu, kem,…làm từ thanh long.

Mặc dù thanh long không quá đẹp mắt nhưng thành phần dinh dưỡng bên trong nó rất nhiều. Hãy tận dụng hết những lợi ích mà chúng đem lại bạn nhé!


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesMẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

Tác dụng của bí đao với sức khỏe

Tác dụng của bí đao khá phong phú như cải thiện thị lực, tốt cho tim mạch. Bên cạnh đó, trà bí đao còn là thức uống giải nhiệt thanh mát ngày hè.

Bí đao có thể cung cấp được lượng vitamin C cũng như vitamin B2 đáng kể cho cơ thể. Không chỉ vậy, trong bí đao còn có chứa hàm lượng chất xơ, kẽm, sắt, phốt pho, kali, các loại vitamin và khoáng chất khác cũng mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Nhờ mang nhiều giá trị dinh dưỡng nên bí đao được trồng rộng rãi và phổ biến trên toàn thế giới. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn những tác dụng của bí đao đối với sức khỏe của bạn nhé.

Tác dụng của bí đao đối với sức khỏe

Một số tác dụng của bí đao mang đến cho sức khỏe của bạn gồm:

1. Giúp cải thiện thị lực

Bí đao có hàm lượng vitamin B2 rất cao. Bằng cách tăng lượng vitamin B2 trong khẩu phần ăn uống, bạn có thể giảm nguy cơ rối loạn mắt. Ngoài ra, các chất chống oxy hóa có trong bí đao giúp giảm stress oxy hóa ở võng mạc và giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng.

2. Bảo vệ sức khỏe tim mạch

Với hàm lượng kali và vitamin C cao, bí đao là một trong những thực phẩm tốt cho tim mạch. Kali hoạt động như một thuốc giãn mạch, nó có thể làm giảm sự căng thẳng trên mạch máu và động mạch của bạn. Điều này có thể giúp ngăn ngừa các tình trạng như đau tim và đột quỵ.

3. Tăng cường miễn dịch

Một tác dụng của bí đao mà bạn không thể bỏ qua chính là góp phần tăng cường hệ miễn dịch nhờ việc cung cấp hơn 19% nhu cầu vitamin C hàng ngày cho cơ thể trong một khẩu phần ăn. Vitamin C có thể kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu, đồng thời hoạt động như một chất chống oxy hóa để vô hiệu hóa các gốc tự do và ngăn ngừa sự đột biến của các tế bào khỏe mạnh.

4. Ăn bí đao giúp tăng chiều cao

Hầu hết mọi người chỉ nghĩ về vitamin C như một chất tăng cường hệ thống miễn dịch. Tuy nhiên, vitamin C cũng giúp bạn tăng cường sản xuất collagen, một protein chính của cơ thể. Nghiên cứu cho thấy, vitamin C có tác dụng quan trọng đối với xương và mô liên kết, cơ bắp và các mạch máu. Vitamin C thúc đẩy sự phát triển của xương nên cũng góp phần kích thích tăng chiều cao cho bạn. Bạn sẽ nhận được nguồn vitamin C lớn từ quả bí đao đấy.

5. Hỗ trợ nâng cao sức khỏe hệ tiêu hóa

Chất xơ là một thành phần quan trọng trong bất cứ chế độ ăn uống lành mạnh nào. Chất xơ giúp bạn hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh và ngăn ngừa một số vấn đề tiêu hóa như đầy hơi chướng bụng, táo bón hay đau dạ dày nói chung. Do vậy, hãy tận dụng tác dụng của bí đao khi bạn gặp phải các vấn đề trên do thịt của loại quả này chứa nhiều chất xơ dạng sợi, rất có lợi cho ruột và đường tiêu hóa của bạn.

6. Tác dụng của bí đao giúp bổ sung năng lượng

Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của con người, đảm bảo các chất dinh dưỡng được chuyển đổi thành năng lượng để cơ thể có thể sử dụng. Bạn nên ăn bí đao vì hàm lượng vitamin B2 cao có trong loại quả này sẽ giúp cơ thể bạn hoạt động và sử dụng các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.

7. Hỗ trợ cải thiện nhận thức

Sắt là thành phần chính tạo nên hemoglobin, loại protein có vai trò vận chuyển oxy trong máu đến các mô. Bộ não người cần oxy để thực hiện các chức năng và sự thật là nó sử dụng đến 20% oxy trong máu. Khi não được cung cấp đầy đủ oxy và lưu lượng máu thì chức năng nhận thức sẽ được tăng cường cũng như sản sinh các nơ-ron thần kinh mới. Thiếu sắt dẫn đến giảm khả năng ghi nhớ, thiếu tập trung, tiếp thu kém… Việc bổ sung bí đao trong bữa ăn hàng ngày là cách giúp bạn hấp thụ chất sắt đơn giản, dễ dàng.


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesMẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

Bất ngờ với 13 lợi ích sức khỏe của quả xoài

Xoài là loại trái cây lành mạnh có nhiều lợi ích với sức khỏe như chống ung thư, giảm cholesterol. Dưới đây là những lợi ích của quả xoài.

Ăn một quả xoài mỗi ngày để thấy mình khỏe hơn

1. Chống ung thư

Xoài chứa nhiều chất chống oxy hóa như quercitrin, isoquercitrin, astragalin, fisetin, axit gallic cũng như methylgallat. Những chất này giúp bảo vệ cơ thể chống lại ung thư đại tràng, ung thư vú và tuyến tiền liệt cũng như bệnh bạch cầu.

2. Kiểm soát cholesterol

Xoài chứa hàm lượng vitamin C, pectin và chất xơ cao giúp giảm hàm lượng cholesterol huyết thanh. Xoài tươi giàu kali, là thành phần cần thiết của tế bào và dịch cơ thể. Nó giúp kiểm soát nhịp tim cũng như huyết áp.

3. Làm sạch da

Xoài giúp thông tắc lỗ chân lông và cũng làm da mặt tươi sáng. Hãy cắt một lát xoài mỏng và đặt chúng lên da khoảng 10-15 phút sẽ giúp làm sạch lỗ chân lông bị tắc, vốn là nguyên nhân gây mụn trứng cá.

4. Kiềm hóa cơ thể

Xoài giàu axit tartaric, axit malic cũng như các chất axit citric giúp duy trì lượng kiềm trong cơ thể. Đây là một trong những lợi ích hàng đầu của việc ăn xoài hàng ngày.

5. Giảm cân

Xoài chứa nhiều vitamin và khoáng chất sẽ giúp bạn cảm thấy no lâu hơn. Ngoài ra, loại quả giàu chất xơ này cũng giúp đốt cháy nhiều calo và hỗ trợ giảm cân.

6. Kích thích tình dục

Xoài được cho là có chất kích thích tình dục, làm khả năng tình dục của nam giới. Vitamin E giúp điều chỉnh hormon giới tính và cũng làm tăng cường ham muốn tình dục.

7. Chăm sóc mắt

Xoài giàu vitamin A và một lát xoài mỏng đáp ứng 25% nhu cầu vitamin A hàng ngày. Xoài giúp tăng cường thị lực, chống khô mắt và tránh chứng quáng gà.

8. Hỗ trợ tiêu hóa

Xoài chứa các enzym nhất định giúp phá vỡ protein. Chất xơ của loại trái cây này giúp điều chỉnh tiêu hóa và bài tiết…

9. Chống say nắng

Uống nước ép xoài sẽ giúp làm mát cơ thể ngay tức khắc cũng như ngăn ngừa say nắng.

10. Tăng cường hệ miễn dịch

Nhờ chứa vitamin C, vitamin A cũng như 25 loại carotenoid khác nhau, xoài giúp duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh.

11. Tẩy da chết

Trộn hỗn hợp xoài, mật ong và sữa. Dùng hỗn hợp này như một hỗn hợp tẩy da chết. Bạn sẽ có làn da mịn màng, mềm mại.

12. Tăng cường tập trung và trí nhớ

Loại quả này giàu axit glutamine, là một loại protein quan trọng giúp tăng cường tập trung và trí nhớ.

13. Bổ sung sắt cho phụ nữ

Xoài giàu chất sắt và là một giải pháp cho những người thiếu máu. Phụ nữ mãn kinh và phụ nữ có thai có thể ăn xoài để bổ sung sắt.

 

Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesNông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

19 lợi ích đối với sức khỏe của Dứa

Dứa là trái cây nhiệt đới, giàu vitamin, enzyme và chất chống oxy hóa. Dứa có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Bên cạnh đó, tác dụng của dứa còn hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch, hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu và giúp xương luôn chắc khỏe.

Thành phần dinh dưỡng có trong Dứa

Một chén Dứa tươi chứa khoảng:

  • 82 calo
  • 0,2 g chất béo
  • 2 mg Natri
  • 21,65 g Carbohydrate (bao gồm 16 g đường và 2,3 g chất xơ)
  • 0,89 g Protein
  • Vitamin C 131%
  • Mangan 76%
  • Vitamin B6 9%
  • Đồng 9%
  • Thiamin 9%
  • Kali 5%
  • Magiê 5%
  • Folate 7%
  • Niacin 4%
  • Axit pantothenic 4%
  • Riboflavin 3%
  • Sắt 3%

Dứa đặc biệt giàu vitamin C và Mangan có thể hỗ trợ nâng cao hệ thống miễn dịch, duy trì quá trình trao đổi chất và chống oxy hóa. Do đó, sử dụng Dứa thường xuyên là một cách hiệu quả để tăng cường sức khỏe và chống lại nhiều bệnh lý.

19 lợi ích đối với sức khỏe của Dứa

Dứa thường được sử dụng để tráng miệng, bổ sung vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa. Bên cạnh đó, đôi khi Dứa có thể được sử dụng như một loại dược liệu điều trị các bệnh lý tiêu hóa và viêm. Cụ thể, tác dụng của Dứa thường bao gồm:

1. Tăng cường hệ thống miễn dịch

Dứa chứa một lượng vitamin C dồi dào có thể chống lại các chất chống oxy hóa hòa tan trong nước và hạn chế gây tổn thương đến các tế bào.

Cơ thể cần các chất chống oxy hóa để làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường, viêm đau khớp và một số bệnh ung thư. Ngoài ra, một số chất chống oxy hóa trong Dứa bị ràng buộc, do đó tác dụng chống oxy hóa thường kéo dài hơn.

Dứa tăng cường hệ thống miễn dịch, hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tim, tiểu đường và một số bệnh ung thư

2. Hỗ trợ tăng cường sức khỏe của xương

Dứa chứa nhiều vitamin C, Manga có thể củng cố xương và các mô liên kết. Một cốc nước ép dứa tươi chứa hơn 70% lượng mangan cần thiết hàng ngày.

Một số nghiên cứu cho biết, trẻ em, người lớn và người cao tuổi nên ăn một vài miếng Dứa mỗi ngày để giữ cho cơ thể khỏe mạnh. Ngoài ra, bổ sung Dứa thường xuyên cũng được cho là có thể ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau khi mãn kinh.

3. Hỗ trợ cải thiện sức khỏe xoang

Vitamin C và Bromelain có trong Dứa có thể hỗ trợ làm giảm chất nhầy trong cổ họng và mũi. Do đó, người thường xuyên bị dị ứng, đặc biệt là dị ứng theo mùa có thể bổ sung Dứa vào chế độ ăn uống để cải thiện các dấu hiệu dị ứng.

4. Giảm căng thẳng

Dứa chứa nhiều vitamin B, rất tốt cho não bộ và hoạt động của hệ thống thần kinh. Ngoài ra, sử dụng Dứa thường xuyên được cho là giúp cơ thể chống lại căng thẳng, lo âu và stress.

Sử dụng Dứa thường xuyên để tăng cường Vitamin B và hỗ trợ giảm căng thẳng

5. Hỗ trợ làm giảm cục máu đông

Bromelain trong Dứa có thể giúp làm giảm đông máu quá mức. Các nhà khoa học khuyến cáo những người thường xuyên sử dụng máy bay, tiếp viên hàng không và người có nguy cơ xuất hiện cục máu đông, nên thường xuyên sử dụng Dứa.

6. Tăng cường sức khỏe của mắt

Nhờ vào hàm lượng chất chống oxy hóa và vitamin C cao, Dứa có thể làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng, cải thiện thị lực và các vấn đề liên quan đến lão hóa.

Ngoài ra, Dứa chứa nhiều Beta Carotene. Đây là một khoáng chất cần thiết cho thị lực và giữ cho mắt luôn khỏe mạnh.

7. Phòng ngừa hen suyễn

Dứa có chứa Beta Carotene và Bromelain, có tác dụng làm giảm các triệu chứng hen suyễn và giúp hệ thống hô hấp luôn khỏe mạnh. Một vài nghiên cứu cho thấy, những người thường xuyên tiêu thụ Dứa thường có nguy cơ hen suyễn thấp.

Ngoài ra, các chất dinh dưỡng có tác dụng phòng ngừa hen suyễn còn được tìm thấy trong thực phẩm thực vật màu cam, vàng và xanh đậm. Bao gồm dứa, xoài, đu đủ, quả mơ, bông cải xanh, dưa đỏ, bí ngô và cà rốt.

8. Hỗ trợ cải thiện bệnh tiểu đường

Những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 1 được khuyến khích tiêu thụ nhiều chất xơ để làm giảm lượng đường huyết. Bên cạnh đó, bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 được cho là nên bổ sung chất xơ để cải thiện lượng đường trong máu, Lipid và Insulin.

Một quả Dứa cung cấp khoảng 13 g chất xơ, gần bằng với lượng chất xơ cần thiết cho người trưởng thành. Do đó, bệnh nhân tiểu đường có thể thường xuyên bổ sung loại trái cây này để cải thiện các triệu chứng bệnh.

Sử dụng Thơm có thể làm giảm lượng đường trong máu và cải thiện bệnh tiểu đường

9. Cải thiện hệ thống tiêu hóa

Dứa chứa nhiều chất xơ và nước. Điều này hỗ trợ ngăn ngừa táo bón, thúc đẩy nhu động ruột và giúp hệ thống tiêu hóa khỏe mạnh.

Ngoài ra, Dứa cũng rất giàu Bromelain. Đây là một loại enzyme giúp cơ thể tiêu hóa Protein. Tuy nhiên, Bromelain cũng làm giảm các tế bào miễn dịch viêm và làm hỏng lớp lót đường tiêu hóa.

10. Tăng cường khả năng sinh sản

Các chất chống oxy hóa trong Dứa có thể hỗ trợ cải thiện khả năng sinh sản. Bởi vì các gốc tự do có thể gây tổn thương và làm mất chức năng của hệ thống sinh sản. Do đó, các loại thực phẩm chứa chất chống oxy hóa tự nhiên như Dứa, thường được khuyến khích ở những người cố gắng thụ thai, vô sinh, hiếm muộn.

Ngoài các chất chống oxy hóa, các vitamin C, khoáng chất đồng, kẽm, Folate và Beta Carotene đều có khả năng cải thiện chức năng sinh sản ở cả nam và nữ.

11. Cải thiện làn da

Các loại vitamin C và chất chống oxy hóa có trong trái Thơm có thể chống lại các tổn thương trên bề mặt da do ánh nắng mặt trời, ô nhiễm. Ăn hoặc bôi dứa lên da có thể làm giảm nếp nhăn, trị mụn trứng cá và cải thiện kết cấu da tổng thể.

Ngoài ra, Vitamin C cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành collagen, cải thiện sức khỏe của da.

12. Cải thiện các triệu chứng viêm khớp

Quả Khóm chứa nhiều Bromelain, có đặc tính chống viêm, giảm đau và hỗ trợ điều trị các bệnh viêm khớp, viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, Bromelain được cho là có thể giảm sưng, bầm tím và hỗ trợ việc chữa lành các vết thương sau chấn thương, phẫu thuật.

Dứa chứa Bromelain có tác dụng chống viêm, giảm đau và hỗ trợ các bệnh viêm khớp

13. Điều trị ho và cảm lạnh

Nhờ vào một lượng lớn Bromelain chống viêm và vitamin C, công dụng của trái Thơm có thể hỗ trợ điều trị ho và cảm lạnh. Bromelain cũng được cho là có thể làm giảm sưng và các vấn đề khác trong hệ thống hô hấp. Bên cạnh đó, các loại enzym trong Thơm có thể hỗ trợ làm sạch chất nhầy, giảm viêm và khó chịu trong hệ thống hô hấp.

14. Tăng cường sức khỏe của răng và lợi

Dứa có chứa các chất làm se. Do đó, sử dụng Dứa thường xuyên có thể làm săn chắc các mô nướu, thậm chí là ngăn ngừa ung thư trong miệng. Trong thực tế, Dứa thường được sử dụng để làm co lại nướu và chữa răng lung lay, không vững chắc.

Nhai hoặc ăn Dứa thường xuyên có thể hỗ trợ cải thiện sức khỏe răng và lợi.

Dứa có tác dụng cải thiện các cơn buồn nôn

15. Tăng cường sức khỏe móng tay

Thiếu hụt Vitamin A và B có thể làm móng tay bị gãy, nứt, mềm. Do đó, để móng tay chắc khỏe, người dùng có thể bổ sung thêm nguồn vitamin A và B tự nhiên. Dứa chứa một lượng vitamin dồi dào và phù hợp để bổ sung thường xuyên để chăm sóc sức khỏe móng tay.

16. Điều trị vết nứt chân

Dứa có thể làm giảm viêm và sưng nhẹ. Người dùng có thể sử dụng một miếng Dứa tươi sau đó chà xát lên gót chân nứt nẻ. Điều này sẽ kích thích và hỗ trợ chữa lành các vết nứt, giúp chân luôn mịn màng và hồng hào.

Bên cạnh đó, Dứa cũng được cho là có thể điều trị nứt môi. Trộn Dứa với dầu dừa và dùng ngậm ở môi. Điều này sẽ giúp cải thiện tình trạng da môi và giúp môi hồng hào hơn.

17. Ngăn ngừa rụng tóc và giúp tóc dày hơn

Dứa có đặc tính chống oxy hóa và vitamin C. Điều này có thể hỗ trợ ngăn ngừa các gốc tự do gây hại cho sự phát triển của tóc.

Chiết xuất Dứa có thể thoa lên da đầu để cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng cho các nang tóc. Việc này giúp tóc phát triển tốt hơn, dày hơn và bóng mịn hơn.

18. Giúp cơ thể sản xuất nhiều năng lượng hơn

Dứa chứa nhiều Mangan có thể thúc đẩy các enzyme sản xuất năng lượng trong cơ thể. Do đó, nếu cảm thấy mệt mỏi và uể oải, người dùng có thể ăn một vài miếng Dứa hoặc uống một ly nước ép Dứa để cải thiện tình trạng.

Dứa hỗ trợ tăng cường năng lượng trong cơ thể

19. Phòng chống ung thư

Trong một số nghiên cứu, các nhà khoa học cho biết Dứa tươi chứa các hoạt chất có thể chống lại các tế bào ung thư. Nước ép từ lõi, thân và thịt Dứa có thể kìm hãm sự phát triển các tế bào ung thư buồng trứng và ung thư ruột kết.

Dứa cũng chứa các chất chống oxy hóa giúp thu giữ và chống lại các gốc tự do. Điều này làm chậm quá trình tổn thương tế bào, do đó ngăn ngừa một số loại ung thư. Ngoài ra, các enzyme có trong Dứa có thể thu nhỏ hoặc tiêu diệt các tế bào ung thư.


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesMẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

Bạn có biết 10 tác dụng của trái cóc?

Bạn thường ăn cóc như một loại trái cây giúp đỡ buồn miệng? Thực ra, tác dụng của quả cóc còn giúp bạn giảm ho, tốt cho sức khỏe của mắt và giúp tăng cường hệ miễn dịch nữa đấy!

Quả cóc là loại trái cây chứa nhiều vitamin và khoáng chất, có tác dụng giải nhiệt, kích thích vị giác. Ngoài ra, nó còn có những công dụng rất tốt cho sức khỏe. Những tác dụng tiêu biểu của trái cóc có thể kể đến như hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh, ngăn ngừa lão hóa, tăng cường hệ miễn dịch… Trong bài viết sau, bạn hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn những tác dụng của quả cóc – một loại quả vô cùng quen thuộc ở nước ta nhé.

1. Quả cóc giúp bạn giảm ho và trị cảm cúm

Nếu bạn hay người thân trong gia đình bị ho thì hãy thử ăn vài miếng cóc được xắt nhỏ hoặc uống nước ép cóc nguyên chất. Trong quả cóc có thành phần long đàm tự nhiên nên rất hiệu quả khi dùng để giảm ho. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đun sôi lá cóc với nước để trị ho.

Ngoài ra, trái cóc cũng là một giải pháp hiệu quả để trị bệnh cảm cúm.

Bạn có thể cho thêm chút muối, chút đường làm tăng thêm hương vị đậm đà vào nước ép cóc và nhâm nhi khoảng vài lần trong ngày để giảm triệu chứng ho.


2. Kiểm soát mức cholesterol


Vitamin có trong trái cóc giúp chuyển hóa cholesterol thành các axit mật. Điều này giúp bạn kiểm soát lượng cholesterol và giảm tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận. 

Ăn cóc có thể giúp bạn kiểm soát hàm lượng cholesterol ở mức cân bằng.


3. Tác dụng của quả cóc trong cải thiện thị lực

Vitamin A trong trái cóc giúp phân bố các hình ảnh được tiếp nhận bởi võng mạc mắt và truyền tải tới não. Bên cạnh đó, nước sắc từ lá của cây cóc cũng được sử dụng để điều trị đau mắt.

Quả cóc là một loại trái cây giàu vitamin A. Do đó, nó rất tốt cho việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe đôi mắt của bạn. 


4. Trái cóc giúp tăng cường sự dẻo dai


Do chứa nhiều dưỡng chất nên trái cóc là một phần không thể thiếu giúp duy trì sức sống, khả năng chịu đựng và tăng sức bền của cơ thể.

Tác dụng của quả cóc góp phần củng cố sức khỏe hệ miễn dịch, hỗ trợ vận động viên phục hồi sức khỏe sau quá trình tập luyện nặng nhọc.


5. Tăng cường hệ miễn dịch

Hàm lượng vitamin C trong trái cóc giúp tăng cường hệ miễn dịch, ngăn chặn sự tấn công của bệnh hoặc của các gốc tự do. Bên cạnh đó, vitamin C còn hỗ trợ tổng hợp collagen, hấp thụ chất sắt và protein để tạo thành các mô liên kết với nhau.

Vitamin C trong quả cóc giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể và góp phần đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương.


6. Ngăn ngừa lão hóa sớm

Vitamin C trong quả cóc còn hỗ trợ bảo vệ các phân tử như protein, lipid, carbohydrate và axit nucleic khỏi tổn thương. Đồng thời, nó cũng góp phần bảo vệ các tế bào khỏi các gốc tự do, độc tố hoặc chất ô nhiễm. 

Tác dụng của quả cóc có thể giúp bạn ngăn ngừa tình trạng lão hóa sớm. Nhờ đó, bạn sẽ có vẻ ngoài trẻ trung và tươi tắn hơn.


7. Giúp điều trị các vấn đề tiêu hóa


Quả cóc có hàm lượng chất xơ cao. Do đó, nó có thể hỗ trợ quá trình tiêu hóa và cử động ruột. Phần thịt của quả cóc được khuyến nghị cho những người bị bệnh táo bón và khó tiêu, trong khi hàm lượng nước trong loại quả này ngăn ngừa tình trạng mất nước.

Nước ép có và cóc tươi hoặc ngâm rất tốt cho các trường hợp ăn kém tiêu, giúp cải thiện chức năng đường ruột, tiêu hóa thức ăn nhanh hơn. 


8. Tác dụng của quả cóc: Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Một trong những lo ngại lớn của phái đẹp là vấn đề tăng cân. May mắn thay, quả cóc cũng có tác dụng rất tốt cho trường hợp bạn muốn giảm cân an toàn. Trái cóc chứa rất ít carbohydrate, chất béo, calo nhưng lại chứa nhiều chất xơ. Do đó, nó rất có lợi cho những ai muốn duy trì vóc dáng mảnh mai, thon gọn. Bạn có thể ăn cóc tươi hoặc chế biến thành những món ăn như salad, nộm hay nước sốt cho nhiều món ăn thơm ngon khác.

Chất xơ trong trái cóc tạo cảm giác no lâu. Điều này giúp bạn không còn thèm ăn và ăn ít đi, từ đó kiểm soát các cơn đói cũng như cân nặng một cách hiệu quả.


9. Trái cóc giúp điều trị bệnh thiếu máu


Quả cóc rất có lợi cho những người bị thiếu máu vì chứa nhiều chất sắt. Chất sắt có nhiệm vụ giúp hình thành các tế bào hồng cầu. Bên cạnh đó, trái cóc còn chứa vitamin B1 cũng giúp sản xuất các tế bào hồng cầu, tăng lưu lượng oxy đi khắp cơ thể và ngăn ngừa chứng thiếu máu.

Quả cóc giàu chất sắt và vitamin B1 nên bạn có thể ăn cóc thường xuyên để cải thiện tình trạng thiếu máu.


10. Cải thiện làn da khỏe đẹp

Quả cóc đóng vai trò như một chất chống oxy hóa tự nhiên. Hàm lượng vitamin C của loại trái cây này giúp phục hồi mô và chăm sóc làn da. Nước lá cóc và chiết xuất của nó có thể được sử dụng thay thế sữa dưỡng thể và kem dưỡng da.

Quả cóc có thể được sử dụng để chữa các bệnh về da. Vitamin C trong quả cóc có thể thúc đẩy việc sản sinh collagen và cải thiện vẻ đẹp cho làn da của bạn. 

Để thay đổi khẩu vị, bạn có thể chế biến cóc thành các món như cóc dầm chua ngọt, gỏi cóc bò khô, ô mai cóc, cóc xí muội…

Tác dụng của quả cóc thật đáng để bạn cho nó vào danh sách các loại trái cây tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều cũng như không ăn lúc đói vì vị chua của quả cóc có thể gây nên tình trạng thừa axit ở dạ dày. Bạn chỉ nên ăn khoảng 300g cóc một ngày để tận dụng được những lợi ích sức khỏe của quả cóc.


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm

CategoriesMẹo & thủ thuật Nông trại thiên nhiên Thực phẩm lành mạnh

Mách bạn 8 lợi ích tuyệt vời của trái ổi

Ổi rất giàu các chất chống oxy hóa, vitamin C, kali và chất xơ. Những thành phần dinh dưỡng này chính là những yếu tố làm nên lợi ích nhiều mặt về sức khỏe của trái ổi.

Chiết xuất ổi và trà lá ổi có thể giúp làm giảm lượng đường huyết

Có một số nghiên cứu cho thấy rằng, ổi có thể giúp bạn kiểm soát đường huyết tốt hơn. Rất nhiều nghiên cứu trên động vất cho thấy rằng, chiết xuất ổi có thể làm giảm lượng đường huyết, cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết và làm giảm tình trạng kháng insulin. Đây hẳn là một tin vui cho những người bị tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Một nghiên cứu tiến hành trên 19 người chỉ ra rằng, uống trà lá ổi có thể sẽ giúp làm giảm lượng đường huyết sau một bữa ăn. Và hiệu quả của trà lá ổi có thể kéo dài tới tận 2 giờ sau đó.

Một nghiên cứu khác bao gồm 20 người bị bệnh tiểu đường typ 2 và thấy rằng, uống trà lá ổi sẽ giảm khoảng hơn 10% lượng đường huyết sau bữa ăn.

Ăn ổi có thể giúp trái tim của bạn khỏe mạnh

Ổi rất tốt cho sức khỏe của trái tim, theo nhiều cách.

Lượng chất chống oxy hóa và vitamin trong ổi có thể giúp bảo vệ trái tim bạn khỏi các tổn thương do các gốc tự do gây ra. Lượng kali và chất xơ hòa tan trong ổi cũng góp phần cải thiện sức khỏe tim mạch của bạn.

Ăn ổi cũng được chứng minh là có liên quan đến việc giảm huyết áp, giảm lượng cholesterol xấu LDL và tăng lượng cholesterol tốt HDL. Do việc tăng huyết áp và tăng lượng cholesterol LDL có liên quan đến các bệnh tim mạch và đột quỵ, nên thêm một lượng vừa phải ổi vào chế độ ăn của bạn có thể sẽ đem lại những lợi ích rất tuyệt vời.

Một nghiên cứu theo dõi 120 người trong vòng 12 tuần đã chỉ ra rằng, ăn ổi chín trước bữa ăn có thể làm giảm huyết áp nói chung đi khoảng 8-9 điểm, giảm tổng lượng cholesterol đi khoảng 9,9% và làm tăng lượng cholesterol tốt lên 8%. Hiệu quả tương tự cũng đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu khác.

Chiết xuất lá ổi có thể làm giảm triệu chứng đau khi có chu kỳ kinh nguyệt.

Rất nhiều phụ nữ sẽ bị đau bụng kinh khi chu kỳ kinh nguyệt tới. Tuy nhiên, có một số bằng chứng cho thấy, chiết xuất ổi có thể làm giảm mức độ đau bụng kinh.

Một nghiên cứu trên 197 phụ nữ bị đau bụng kinh cho thấy, uống 6mg chiết xuất lá ổi hàng ngày sẽ làm giảm mức độ đau bụng kinh. Và giải pháp này thậm chí còn có hiệu quả với chứng đau bụng kinh hơn so với một số loại thuốc giảm đau.

Chiết xuất lá ổi được cho là có tác dụng chống co thắt lên tử cung, tức là sẽ làm giảm cơn co thắt cơ trơn ở tử cung – nguyên nhân gây ra cơn đau bụng kinh.

Ăn nhiều ổi hoặc uống chiết xuất ổi có lợi cho hệ tiêu hóa.

Ổi là một nguồn cung cấp chất xơ tuyệt vời. Do vậy, ăn nhiều ổi có thể giúp hỗ trợ nhu động ruột và dự phòng chứng tao bón. Một trái ổi có thể cung cấp cho bạn 12% lượng chất xơ khuyến nghị một ngày.

Ngoài việc dự phòng và làm giảm chứng táo bón, ổi còn có thể làm giảm cường độ và thời gian bị tiêu chảy. Rất nhiều nghiên cứu cũng đã chứng minh rằng, chiết xuất lá ổi là một chất có tác dụng chống khuẩn. Điều này có nghĩa là chiết xuất lá ổi cũng có thể vô hiệu hóa các loại vi khuẩn có hại gây tiêu chảy trong đường ruột.

Ổi giúp bạn giảm cân

Ổi là một loại thực phẩm rất tốt cho công cuộc giảm cân của bạn. Mỗi trái ổi chỉ chứa khoảng 37 calo và cung cấp cho bạn 12% lượng chất xơ khuyến nghị một ngày. Do vậy, ổi là một thực phẩm làm bạn no nhưng lại chứa rất ít calo.

Không giống như các món ăn vặt ít calo khác, ổi còn chứa rất nhiều vitamin và chất khoáng, do vậy, bạn sẽ không bị mất đi các chất dinh dưỡng quan trọng. Ổi cũng là một loại trái cây có vị ngon, khi chín, ổi cũng có vị ngọt rất tự nhiên.

Lượng chất chống oxy hóa cao trong ổi có thể có tác dụng chống ung thư.

Chiết xuất ổi được chứng minh là có tác dụng chống ung thư. Nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng, chiết xuất ổi có thể dự phòng và thậm chí là ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Nguyên nhân có thể là do lượng chất chống oxy hóa mạnh có trong ổi có thể ngăn chặn các gốc tự do gây tổn thương các tế bào – một trong số các nguyên nhân gây ung thư.

Một nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng, dầu lá ổi có thể ngăn chặn tế bào ung thư phát triển hiệu quả hơn 4 lần so với một số loại thuốc điều trị ung thư. Tuy nhiên, hiệu quả của chiết xuất ổi lên các tế bào ung thư của người vẫn còn đang trong quá trình nghiên cứu thêm.

Ăn ổi giúp tăng cường hệ miễn dịch

Có lượng vitamin C trong cơ thể thấp có liên quan đến việc tăng nguy cơ nhiễm trùng và bị ốm. Ổi là một cách tuyệt vời để bổ sung vitamin C bởi ổi là một trong số các loại trái cây giàu vitamin C nhất. Trên thực tế, một trái ổi có thể cung cấp gấp đôi lượng vitamin C khuyến nghị một ngày và có chứa lượng vitamin C cao gấp đôi so với việc ăn một trái cam.

Vitamin C đóng một vai trò rất quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh. Mặc dù không được chứng minh có thể dự phòng được bệnh cảm lạnh, nhưng vitamin C đã được chứng minh có thể làm giảm thời gian bị cảm lạnh. Vitamin C cũng được chứng minh là có tác dụng kháng khuẩn.

Do vậy, vitamin C có thể tiêu diệt các vi khuẩn và virus có thể gây nhiễm trùng. Và vì vitamin C rất dễ bị rửa trôi ra khỏi cơ thể, nên việc thường xuyên bổ sung vitamin C hàng ngày, thông qua thực phẩm là điều vô cùng quan trọng.

Ăn ổi tốt cho làn da của bạn.

Lượng chất chống oxy hóa và vitamin dồi dào trong ổi cũng sẽ đem lại lợi ích cho làn da của bạn. Lượng chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ da của bạn không bị tổn thương, làm chậm quá trình lão hóa và giúp dự phòng các nếp nhăn.

Ngoài ra, chiết xuất ổi thậm chí có thể giúp ích trong việc trị mụn. Một nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng, chiết xuất lá ổi do có chứa các thành phần chống khuẩn và chống viêm  nên rất hiệu quả trong việc tiêu diệt các loại vi khuẩn gây mụn trên da.

Ổi rất ngon và giàu chất dinh dưỡng, hơn nữa lại chứa rất ít calo, giàu chất xơ và là một lựa chọn tuyệt vời để bổ sung vào chế độ ăn uống lành mạnh của bạn hàng ngày.


Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Nguồn: Sưu tầm